LÝ DO BẠN NÊN HỌC QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG & DỊCH VỤ ĂN UỐNG TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HƯỚNG THỰC HÀNHChương trình đào tạo được thiết kế với thời lượng hơn 60% là THỰC HÀNH, theo định hướng nghề nghiệp, nhu cầu doanh nghiệp và hội nhập quốc tế.
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPSinh viên học và làm thông qua 3 kì làm việc tại nhà hàng ở Khách sạn 4 sao và có THU NHẬP ngay trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp. Ngoài ra sinh viên được lựa chọn tham gia chương trình Internship HƯỞNG LƯƠNG 1 NĂM tại các tập đoàn Nhật Bản, Singapore, Đài Loan
  • CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CB GVSinh viên được học với cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hành hiện đại dưới sự hướng dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên từ Doanh nghiệp, Giảng viên tu nghiệp tại nước ngoài và cán bộ Nhà trường
  • MÔI TRƯỜNG HỌC TẬPTrải nghiệm 4 năm SV tại Thành phố đáng sống Việt Nam : ĐẸP, THÂN THIỆN, AN NINH, CHI PHÍ HỢP LÝ, NGÔI TRƯỜNG ĐẸP
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSinh viên được chọn cơ hội làm việc tại các đơn vị đã kí kết hợp tác với Đại học Đông Á: Nước ngoài: Nhật bản, Singapore, Đài Loan (có kí kết hợp tác. Trong nước: Nhà hàng trong Khách sạn 4 sao trở lên, Resort, nhà hàng độc lập….thông qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP HCM hay tại Đà Nẵng-Miền Trung Việt Nam.
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG VÀ DỊCH VỤ ĂN UỐNG BẬC ĐẠI HỌC GỒM:

     

    • Phần chuyên môn nghề nghiệp ngành Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống được thiết kế theo quy định của Bộ GDĐT và nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp, có tổng thời lượng là 130 tín chỉ, được phân bổ 8 học kỳ mỗi học kỳ là 16 tín chỉ, riêng học kỳ thứ 8 là 18 tín chỉ. Mỗi tín chỉ có đơn giá học phí là 550.000 đồng VN thành ra học phí mỗi học kỳ là 8 triệu 800 ngàn đồng VN và ổn định cho toàn khóa học (*)
    • Chương trình ngoại ngữ theo quy định của BGD&ĐT đối với sinh viên bậc Đại học để đạt năng lực đầu ra về ngoại ngữ tương được 500 TOEIC. Sinh viên được học là 38 tín chỉ. Phần này nếu sinh viên đã đạt rồi thì được miễn học. Sinh viên chưa đạt thì đăng ký học 1 trong 4 ngoại ngữ tại Trung tâm ngoại ngữ của Nhà trường ngay từ đầu khóa học, nhất là đối với sinh viên  đăng ký đi làm việc tại Nhật. Phần ngoại ngữ có học phí hỗ trợ bằng 50% học phí chuyên môn
    • Ngoài ra, còn có Chương trình giáo dục thể chất và quốc phòng theo quy định của BGD là 11 tín chỉ do trường Quân sự thành phố đào tạo cho sinh viên là thanh niên, cũng có học phí hỗ trợ như ngoại ngữ
    • Học phí được ổn định cho toàn khóa cho dù có dịch bệnh hoặc học online, hoặc Nhà trường có tăng thêm nội dung số tín chỉ cũng không tăng học phí và được quyết toán vào cuối khóa học
    • Tất cả các phần nội dung chương trình trên được phân bổ 8 học kỳ và 3 kỳ hè ở năm 1, năm 2 và năm 3.
    • Sinh viên tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân.

    (*) Học phí không đổi, tổng số tín chỉ không đổi, nhưng số tín chỉ mỗi kỳ có thể thay đổi để phù hợp với tiến độ kiến tập, thực tập đặc thù của ngành.

     

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG & DỊCH VỤ ĂN UỐNG

Năm 1

Giáo dục đại cương

Lý luận chính trị

Kỹ năng phương pháp học Đại học

Tin học

Ngoại Ngữ

Kiến thức cơ sở ngành,

Kiến thức cơ sở khối ngành

Năng lực đầu ra:

- Các môn học đại cương giúp: Sinh viên có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho doanh nghiệp và phụng sự xã hội, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

- Các môn cơ sở khối ngành mang đến cho sinh viên khả năng thu thập, phân tích đánh giá các dữ liệu kinh doanh về môi trường vĩ mô, vi mô, môi trường nội tại, vận dụng vào thực hành hoạt động quản trị.

Năm 2

Ngoại ngữ

Năng lực đầu ra: Sinh viên đạt năng lực ngoại ngữ TOEIC 500 vào năm 3

Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học

Năng lực đầu ra:

- Sinh viên có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân.

- Sinh viên có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.

VĂN HÓA ẨM THỰC

- Đề án 1: Giới thiệu một cách ấn tượng các món ăn thuộc văn hóa ẩm thực thế giới

Năng lực đầu ra:

- Sinh viên có năng lực hiểu biết sâu về văn hóa ẩm thực và văn hóa lên men của các món ăn truyền thống Việt Nam; các món ăn truyền thống thế giới cụ thể là Hàn Quốc, Nhật Bản, Pháp. Đồng thời giới thiệu một cách ấn tượng về văn hóa ẩm thực của các món ăn ở các quốc gia nói trên.
- Tham gia ít nhất 20 sự kiện tại các nhà hàng, bao gồm: 5 tiệc buffet, 5 tiệc giáng sinh; 5 tiệc cuối năm; 5 tiệc hội nghị, hội thảo

- Xây dựng 1 từ điển giới thiệu 120 món ăn thuộc Văn hóa ẩm thực của các quốc gia nói trên

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp:

Văn hóa ẩm thực dưới góc nhìn của sinh viên Đại học Đông Á

DỊCH VỤ NHÀ HÀNG

- Đề án 2: Chế biến ngon 3 set menu Việt phục vụ 10 khách cho đoàn khách du lịch, tiệc cưới, tiệc cuối năm, tiệc chay, tiệc họp mặt gia đình.

- Đề án 3: Chế biến ngon 3 set menu Á phục vụ 10 khách theo chủ đề món ăn Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.

- Đề án 4: Chế biến ngon 3 set menu Âu phục vụ 10 khách cho đoàn khách du lịch, tiệc giáng sinh, tiệc cuối năm, tiệc tạ ơn

- Đề án 5: Chế biến ngon 3 set menu Nhật phục vụ 10 khách

- Đề án 6: Chế biến ngon 1 thực đơn bánh âu phục vụ 10 khách cho buffet sang, trà chiều, tiệc trà (tea break)

- Đề án 7: Tổ chức 1 bữa tiệc trà (tea break) cho 50 khách theo các chủ đề tiệc: sinh nhật, hội nghị/hội thảo, giáng sinh

- Đề án 8: Tổ chức 1 trong 4 loại sự kiện trong trường hoặc ngoài doanh nghiệp cho 50 khách theo các chủ đề: gala dinner cho khách Á, hội nghị, hội thảo, seminar, talk show cho khách Á, Âu, tiệc cưới cho Khách Á, Giáng sinh, Halloween, tiệc cuối năm cho khách Âu

Năng lực đầu ra:

- Sinh viên có năng lực chế biến ngon các món ăn, bao gồm: 30 món ăn theo kiểu Việt, 30 món ăn theo kiểu Á, 30 món ăn theo kiểu Âu, 30 món ăn theo kiểu Nhật
- Làm ngon được 30 loại bánh Âu
- Pha chế ngon 60 thức uống có cồn và không cồn
- Cắt tỉa được 30 loại mẫu trang trí các món ăn
- Chế biến và tổ chức 3 set menu Á, Âu, Nhật phục vụ tiệc cho 10 khách
- Tổ chức 1 bữa tiệc buffet cho 50 khách theo các chủ đề: sinh nhật, Hội nghị/hội thảo, Giáng sinh
- Tổ chức 04 loại sự kiện trong nhà hàng theo tiêu chuẩn của khách sạn 4*

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp:

  1. Vua bếp
  2. Những người làm dịch vụ tài năng
  3. Nhà tổ chức sự kiện chuyên nghiệp

Đi làm tại doanh nghiệp (2 tháng)

Sinh viên học làm trong 2 tháng, tại 1 trong 10 doanh nghiệp tại các tỉnh thành phố ở các nhà hàng trong khách sạn  4 sao trở lên hoặc nhà hàng độc lập
Vị trí: phục vụ, pha chế, chế biến món ăn

Năm 3

&

năm 4

Ngoại Ngữ

Năng lực đầu ra: sinh viên đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ TOEIC 500.

SALE & MARKETING

- Đề án 9: Xây dựng (bao gồm chế biến, trang trí, giới thiệu văn hóa ẩm thực) và thiết kế bộ từ điển ẩm thực 120 món ăn, đồng thời quảng bá sản phẩm này

- Đề án 10: Tổ chức kinh doanh một nhà hàng (Á, Âu, quán cà phê, bar/pub)  hướng đến khách địa phương, quy mô 50 chỗ, tại 1 trong 3 thị trường sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Huế

Năng lực đầu ra:

- Sinh viên có năng lực xúc tiến, quảng bá sản phẩm cho một nhà hàng tại Đà Nẵng
- Thành thạo kỹ thuật viết content, đăng bài, quảng bá sản phẩm theo SEO, Clever ADs, các kênh OTA, quảng cáo trên các kênh mạng xã hội.
- Xây dựng được database dữ liệu 5000 khách hàng.
- Hoàn thiện một từ điển ẩm thực và quảng bá từ điển (Video)
- Có năng lực tổ chức kinh doanh 1 cơ sở dịch vụ ẩm thực trong các loại sau: nhà hàng Á, nhà hàng Âu, quán cà phê, bar/pub

QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG

- Đề án 11: Tổ chức quản lý các hoạt động vận hành của nhà hàng theo tiêu chuẩn khách sạn 4 sao hoặc các nhà hàng độc lập, bao gồm: quản trị nghiệp vụ, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị hàng hóa và cơ sở vật chất, quản trị chất lượng dịch vụ.

- Đề án 12: Mô tả hoạt động nhân sự và tổ chức nhân sự cho nhà hàng Á, nhà hàng Âu, quán cà phê, bar/pub

 

Năng lực đầu ra:

Sinh viên có năng lực quản trị hoạt động vận hành các bộ phận trong nhà hàng (bàn, bar, bếp) tại khách sạn 4 sao/nhà hàng độc lập; quản trị nghiệp vụ, nhân lực, tài chính, hàng hóa và cơ sở vật chất, chất lượng dịch vụ.

Đi làm tại doanh nghiệp (2 tháng)

Sinh viên đi 2 tháng làm tại 1 trong 10 Nhà hàng ở Khách sạn/Nhà hàng độc lập tại Đà Nẵng/Hội An/ Huế/Phú Quốc/Nha Trang. Sinh viên học làm quản lý nhà hàng một trong 10 doanh nghiệp này.

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp:

Đề án khởi nghiệp lần 1: Thiết kế ý tưởng kinh doanh 1 cơ sở dịch vụ ẩm thực trong các loại sau: nhà hàng Á, nhà hàng Âu, quán cà phê, bar/pub ở quy mô 50 chỗ tại 1 trong 3 thị trường Đà Nẵng, Quảng Nam, Huế.

NGÀNH PHỤ 2 - TỔ CHỨC SỰ KIỆN QUỐC TẾ (ĐÀO TẠO THEO ĐẶT HÀNG HỢP TÁC LIVERPOOL)

Năng lực đầu ra:

Sinh viên  có năng lực thiết kế, sáng tạo ý tưởng sự kiện, tham gia tổ chức, điều hành các hoạt động trong sự kiện quốc tế.Sử dụng được ngoại ngữ giao tiếp và ngoại ngữ chuyên ngành tổ chức sự kiện

NGÀNH PHỤ 3 – NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN VIÊN

Năng lực đầu ra:

Sinh viên am hiểu về văn hóa, lịch sử, địa lý của Việt Nam và các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á; sinh viên có năng lực làm một hướng dẫn viên du lịch nội địa chuyên nghiệp sau khi bổ sung chứng chỉ hướng dẫn viên nội địa.

Đề án khởi nghiệp lần 2: Tổ chức kinh doanh 1 cơ sở dịch vụ ẩm thực trong các loại sau: nhà hàng Á, nhà hàng Âu, quán cà phê, bar/pub ở quy mô 50 chỗ tại 1 trong 3 thị trường Đà Nẵng, Quảng Nam, Huế.

Thực tập & Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên chọn đi làm internship tại Nhật 1 năm

Sinh viên chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH QUẢN TRỊ NHÀ HÀNG  & DỊCH VỤ ĂN UỐNG

(Trích thông báo học phí)

 

1. Mức học phí của chương trình đào tạo

Đơn giá/

tín chỉ

Tổng số tín chỉ

Học phí từ HK 1 đến 7

Học kỳ 8 (HK cuối)

Tổng HP/khóa

Số TC/Kỳ

Học phí/Kỳ

Số TC/Kỳ

Học phí

550.000 đồng

130

16

8.800.000 đồng

18

9.900.000 đồng

71.500.000 đồng

 

2. Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng (GDTC & GDQP):

Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về Chương trình GDQP và an ninh, do Trường Quân sự Quân khu 5 tại TP Đà Nẵng tổ chức đào tạo. Gồm 3 tín chỉ GDTC và 8 tín chỉ GDQP, có học phí 280.000 đồng/tín chỉ.

Đơn giá/1 tín chỉ

Học từ học kỳ 2 đến 4 mỗi HK 2 tín chỉ

Học kỳ 5

Số TC/Kỳ

Học phí

Số TC/Kỳ

Học phí

280.000 đồng

2 tín chỉ x 3 kỳ

560.000/kỳ x 3=1.680.000 đồng

5

1.400.000 đồng

 

3. Học phí ngoại ngữ theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thì SV ĐH phải đạt năng lực ngoại ngữ.

Nên SV sẽ được khảo sát đầu vào và xếp lớp theo trình độ của SV. Những SV đã đạt năng lực theo chuẩn quốc gia hoặc năng lực theo chuẩn quốc tế tiếng Anh ≥500 TOEIC (hoặc tiếng Nhật: N4, tiếng Trung: HSK3, tiếng Hàn: Level 3 do SV chọn) sẽ được miễn học. SV chưa đạt thì đăng ký học ngay từ đầu khóa học. Chương trình ngoại ngữ ở tất cả các ngành (trừ các ngành về ngôn ngữ) là 38 tín chỉ và học trong 5 học kỳ, từ học kỳ 2. Mức học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/1 tín chỉ và được phân bổ theo 5 học kỳ. Mỗi học kỳ 7 tín chỉ tương ứng với học phí 1,960,000 đồng/1 học kỳ. SV phải đạt năng lực ngoại ngữ tương ứng theo quy định để nhận bằng tốt nghiệp ra trường.

4. Ngành phụ: Có thời lượng 16 tín chỉ với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/tín chỉ và được phân bổ từ năm thứ 3 do SV đăng ký chọn ngành phụ.

5. Học phí học kỳ 1: Nhằm chia sẻ khó khăn trong giai đoạn dịch bệnh, Nhà trường dành học bổng Khuyến học cho SV là 3.000.000 đồng ngay năm đầu, gồm: hỗ trợ học phí 1.500.000 đồng cho 2 học kỳ đầu và quà tặng trị giá 1.500.000  đồng là các trang dụng cần thiết khi đi học xa nhà, gồm: 1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao. Ngoài ra, SV còn được hưởng các chính sách học bổng Khuyến tài nếu đạt năng lực theo quy định của Nhà trường.

Số tín chỉ

Học phí

Học bổng

Học phí nộp

Hiện vật

Tiền mặt

 

16

8.800.000 đồng

Trị giá 1.500.000 đồng, gồm:

1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao

1.500.000 đồng/

2 học kỳ

8.050.000 đồng

 

6. Các khoản phí khác (Nhà trường thu hộ khi nhập học)

6.1. Phí làm Thẻ sinh viên               : 50.000 đồng;                     - 6.2. Phí khám sức khỏe đầu khóa               : 40.000 đồng

6.3. Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 100.000 đồng (12 tháng); - 6.4. Bảo hiểm y tế (bắt buộc): 563.220 đồng 12 tháng)

* Khi SV ổn định & xếp lớp học ngoại ngữ, lịch học sẽ điều chỉnh cho phù hợp nên sẽ có tăng giảm ở mỗi học kỳ nhưng số tín chỉ và đơn giá học phí trên là ổn định cho toàn khóa học và được quyết toán vào cuối khóa học;