LÝ DO BẠN NÊN HỌC QUẢN TRỊ Dịch vụ DU LỊCH - LỮ HÀNH TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

THỰC TẬP VÀ LÀM VIỆC TẠI
THỊ TRƯỜNG NHẬT BẢN, SINGAPORE,...

Trường Đại học Đông Á đang hợp tác nhiều doanh nghiệp quốc tế tại các nước Nhật Bản, Đài Loan, Singapore, Hàn Quốc, … Hằng năm, sinh viên được tham gia các buổi định hướng nghề nghiệp, tham gia các lớp học tiếng và gặp gỡ đại diện các doanh nghiệp phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp, có cơ hội trở thành thực tập sinh và được hưởng mức lương khoảng 30 triệu đồng/tháng. Sau khi ký hợp đồng với sinh viên, đối tác Nhật sẽ lo Visa, chi phí ăn, ở và bảo hiểm, đảm bảo cuộc sống tốt cho sinh viên Việt Nam tại ngước ngoài.
Sinh viên ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Internship tại Nhật Bản
THỰC HÀNH, THỰC TẬP TRONG NƯỚC

THỰC HÀNH, THỰC TẬP
TRONG NƯỚC

Theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp, hội nhập quốc tế, chương trình đào tạo lấy sinh viên làm trung tâm. Sinh viên học về kiến thức văn hóa xã hội và kiến thức chuyên môn nghiệp vụ sâu về Quản trị dịch vụ du lịch & Lữ hành. Sinh viên học và làm thông qua 2 kỳ làm việc, 1 kỳ thực tập tốt nghiệp, các đợt tham quan kiến tập, học tập tại Doanh nghiệp hàng đầu trong và ngoài nước để học tập và rèn luyện kỹ năng nghiệp vụ tại môi trường thực tế. Sinh viên được lãnh đạo các doanh nghiệp thành công đến trực tiếp đào tạo, huấn luyện và chia sẻ kinh nghiệm.

HỌC TẬP THỰC TIỄN
VÀ TRẢI NGHIỆM THỰC TẾ

Chương trình đào tạo khối ngành Du lịch nói chung và Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành nói riêng được đầu tư giảng dạy kỹ chuyên môn, thạo thực hành. Nhà trường liên kết đào tạo với các Doanh nghiệp lữ hành nội địa, quốc tế bảo đảm vốn trải nghiệm thực tế cho sinh viên. Ngay từ năm hai, sinh viên đã bắt đầu thực hành tại các doanh nghiệp lớn nhỏ và kịp thời tích lũy kinh nghiệm ngay trong quá trình học. Từ kiến thức đại cương đến kiến thức cơ sở ngành như Địa lý du lịch, Văn hóa, Lịch sử, Tổng quan du lịch…, các học phần đều được thiết kế kết hợp giữa lý thuyết và thực hành như Tổ chức sự kiện, Nghiệp vụ hướng dẫn, Thiết kế và điều hành tour…. Tạo điều kiện tốt nhất để mang đến cho sinh viên cơ hội phát triển năng lực thực hành chuyên môn ngay từ trên giảng đường.
KỸ NĂNG VÀ ĐẠO ĐỨC CẦN THIẾT CHO NGHỀ NGHIỆP
MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN, ĐỘI NGỦ GIẢNG VIÊN GIÀU KINH NGHIỆM

CƠ HỘI VIỆC LÀM

Sinh viên ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành tốt nghiệp đảm nhận làm việc tại các vị trí sau:
1. Hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp nội địa và quốc tế
2. Đảm nhận các vị trí Điều hành tour, Sale tour, Điều phối viên sự kiện, Chuyên viên làm việc tại các Doanh nghiệp dịch vụ lữ hành hoặc các cơ quan nhà nước.
3. Đảm nhiệm vị trí Đào tạo viên trong lĩnh vực du lịch lữ hành cho Doanh nghiệp dịch vụ lữ hành hoặc các cơ quan nhà nước.
4. Làm chủ một cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch như đại lý bán vé máy bay, văn phòng tư vấn visa, văn phòng du lịch tại các tỉnh thành; văn phòng cung cấp dịch vụ du lịch, tư vấn du lịch.
5. Giảng viên tại các cơ sở đào tạo về du lịch bậc trung cấp, cao đẳng và đại học;
Sau khi tốt nghiệp và làm việc tại DN, người học có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn là thạc sĩ, tiến sĩ trong nước hoặc nước ngoài, nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, phát triển bản thân.

LỘ TRÌNH HỌC TẬP NGÀNH QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH & LỮ HÀNH

 

ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO - KHÓA 2024

CTĐT ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành chính thức được áp dụng vào năm 2018, được rà soát hàng năm hoặc ít nhất 2 năm một lần. CTĐT 2024 được sửa đổi, bổ sung trên cơ sở CTĐT 2020, 2022 áp dụng cho khóa tuyển sinh 2024 theo học chế tín chỉ. Ngoài học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng, CTĐT 2024 gồm 133 tín chỉ được thiết kế có thời gian đào tạo là 4 năm, tùy theo khả năng và điều kiện học tập, sinh viên có thể kéo dài thời gian học tối đa đến 8 năm. CTĐT ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành được xây dựng tuân thủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với CĐR quốc gia và đáp ứng nhu cầu xã hội, được quản lý bởi khoa Du lịch, Trường Đại học Đông Á. Với đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên và cơ sở vật chất được đầu tư đổi mới và nâng cấp để phục vụ tốt hơn cho việc giảng dạy và nghiên cứu, khoa Du lịch hướng đến trở thành một trung tâm đào tạo có uy tín trong lĩnh vực du lịch ở miền Trung và Tây Nguyên, và trong cả nước, có chất lượng đào tạo sánh kịp với các trường đại học trong khu vực Đông Nam Á.

1. Thông tin chung về CTĐT

STT

MỤC TIN

GIẢI THÍCH

1

Tên gọi:

CTĐT ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

2

Mã ngành:

7810103

3

Bậc:

Đại học

4

Loại bằng:

Cử nhân du lịch

5

Loại hình đào tạo:

Chính quy

6

Thời gian:

4 năm (Theo thiết kế chương trình là 4 năm, tùy theo khả năng và điều kiện học tập, sinh viên có thể kéo dài thời gian học tối đa đến 8 năm)

7

Số tín chỉ:

Gồm 133 tín chỉ (chưa kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)

8

Khoa quản lý:

Khoa Du lịch -Trường Đại học Đông Á

9

Ngôn ngữ:

Tiếng Việt

10

Website:

 https://dulich.donga.edu.vn/

11

Facebook:

https://www.facebook.com/khoadulichdonga/

12

Ban hành:

07/2024

 

2. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo

Sinh viên ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành khi tốt nghiệp sẽ thực hiện được công việc và có các năng lực sau:

 

CHUẨN ĐẦU RA (PLO)

CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG CĐR (PI)

Văn hóa trách nhiệm và đạo hiếu

PLO 1. Thể hiện VH ứng xử, VH trách nhiệm, có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

PI 1.1. Thực hiện VH ứng xử của Trường ĐH Đông Á

PI 1.2. Thực hiện VH trách nhiệm của Trường ĐH Đông Á

PI 1.3. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

Năng lực giao tiếp, truyền thông thích ứng công nghệ & ngoại ngữ

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và LVN hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện

PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như email, báo cáo, các văn bản hành chính thông dụng.

PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng và thực hiện truyền thông trên các công cụ digital marketing và mạng xã hội

PI 2.4. Có khả năng LVN hiệu quả

PI 2.5. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin

PI 2.6. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn

Giải quyết vấn đề

PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề

PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề

PI 3.2. Đề xuất được ý tưởng và triển khai thực hiện giải quyết vấn đề

Khởi nghiệp

PLO 4. Xây dựng được dự án khởi nghiệp

PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)

PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu*.

PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp

Chính trị

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về KHXH, LLCT và PL trong thực tiễn.

PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn

PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn

Cơ sở ngành

PLO6. Vận dụng được kiến thức nền tảng về Kinh tế, Quản trị, Marketing, Kế toán, Toán và Thống kê trong hoạt động chuyên môn.

PI 6.1. Vận dụng được kiến thức nền tảng về Kinh tế, Quản trị, Marketing, Kế toán trong hoạt động chuyên môn.

PI 6.2. Vận dụng được kiến thức nền tảng về Toán và Thống kê trong hoạt động chuyên môn.

Nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch

PLO 7. Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề nghiệp chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực du lịch, giải trí phục vụ khách du lịch

PI 7.1. Vận dụng các kiến thức chuyên sâu về tự nhiên, văn hóa, lịch sử, địa lý, xã hội học... vào phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của du khách và doanh nghiệp du lịch trong việc hình thành và phát triển một điểm đến du lịch.

PI 7.2. Thực hiện thành thạo các quy trình công việc của một hướng dẫn viên du lịch theo Tiêu chuẩn nghề Du lịch Quốc gia Việt Nam

PI 7.3. Đạt chứng chỉ Nghiệp vụ Hướng dẫn viên du lịch

Nghiệp vụ lữ hành và tổ chức sự kiện

PLO 8. Đề xuất được các loại kế hoạch sự kiện và các dự án kinh doanh sản phẩm dịch vụ du lịch cho doanh nghiệp du lịch trong bối cảnh toàn cầu

PI 8.1. Thực hiện thành thạo hoạt động lên kế hoạch và tổ chức sự kiện dịch vụ giải trí, sự kiện MICE trong trường theo các chủ đề

PI 8.2. Thiết kế được 01 sản phẩm dịch vụ du lịch/ chương trình du lịch phù hợp với xu thế phát triển du lịch và phát huy đặc sản văn hóa địa phương

PI 8.3. Xây dựng bảng tính giá, lập dự trù kinh phí và triển khai chi tiết các dịch vụ cấu thành nên sự kiện/sản phẩm dịch vụ du lịch

Quản trị doanh nghiệp dịch vụ du lịch và sự kiện

PLO 9. Kiểm soát được các hoạt động phục vụ khách và các hoạt động chức năng khác trong các doanh nghiệp du lịch như tài chính, marketing, nguồn nhân lực và chuỗi cung ứng

PI 9.1. Lập kế hoạch thành lập doanh nghiệp dịch vụ du lịch/sự kiện; kế hoạch tổ chức xúc tiến hỗn hợp và tổ chức bán chương trình du lịch;

PI 9.2. Hoạch định, XD được thang bảng lương và chính sách đãi ngộ, đánh giá năng lực làm việc của người lao động

Nghiệp vụ bổ trợ

PLO 10. Có khả năng thực hiện một trong 02 nghiệp vụ bổ trợ liên quan đến ngành nghề trong dịch vụ du lịch (nghiệp vụ bàn bar bếp, nghiệp vụ lưu trú)

PLO 10.1 Thực hiện thành thạo quy trình phục vụ khách chuẩn nhà hàng thuộc khách sạn từ ba sao

PLO 10.2. Thực hiện thành thạo quy trình đón tiếp khách của nhân viên khách sạn từ ba sao

 

3. Khung chương trình đào tạo

TT

MàHP

TÊN HỌC PHẦN

SỐ TÍN CHỈ

TỔNG

LT

TH

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

A

 

GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

37

17

20

A1

 

Lý luận chính trị

11

6

5

1

PHIL3001

Triết học Mac – Lênin; 

3

2

1

TH HP Triết: Vận dụng triết học trong xây dựng "VH tổ chức"

2

PHIL2002

Kinh tế chính trị Mac – Lênin; TH các nội dung: Bảo vệ TQ biển đảo, an ninh, môi trường… Tự học, VH UX, PP học ĐH trong Tuần HTĐK

2

1

1

3

PHIL2003

CNXH khoa học; Thực hành HP LSVM thế giới

2

1

1

4

PHIL2004

Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam*

2

1

1

TH Trách nhiệm CĐ: Thực hiện 2 HĐCĐ/năm

5

PHIL2005

Tư tưởng Hồ Chí Minh*

2

1

1

TH các KN học tập và làm việc theo tấm gương đạo đức Chủ tịch HCM (Tự học các chuyên đề Làm việc nhóm, Lãnh đạo, QL Thời gian, GQVĐ)

A2

 

Kỹ năng

5

2.5

2.5

6

SKIL2003

KN giao tiếp và thuyết trình

2

1

1

7

SKIL2005

KN viết truyền thông

2

1

1

8

SKIL1013

KN tìm việc

1

0.5

0.5

A3

 

KHXH

7

3.5

3.5

9

GLAW2002

Pháp luật đại cương

2

1

1

10

 

Phát triển bền vững (tự chọn 1 trong 3 HP)

2

1

1

10.1

SKIL2019

Các vấn đề môi trường và phát triển bền vững 

2

1

1

10.2

SKIL2020

Phát triển bền vững về kinh tế

2

1

1

10.3

SKIL2021

Phát triển bền vững về xã hội

2

1

1

11

 

Toán học (Tự chọn 1 trong 2 HP)

3

1.5

1.5

11.1

MATH3004

Toán kinh tế

3

1.5

1.5

11.2

MATH3001

Toán xác suất thống kê

3

1.5

1.5

A4

 

Hội nhập toàn cầu (TC 1 trong 4 HP)

3

1

2

12.1

Mã HP

Nhập môn văn hóa và ngôn ngữ Anh

3

1

2

12.2

Mã HP

Nhập môn văn hóa và ngôn ngữ Trung

3

1

2

12.3

Mã HP

Nhập môn văn hóa và ngôn ngữ Nhật

3

1

2

12.4

Mã HP

Nhập môn văn hóa  và ngôn ngữ Hàn

3

1

2

A5

 

Tin học

3

1

2

13

INFO2001

Tin học VP nâng cao

2

0.5

1.5

14

SKIL1004

Kỹ năng soạn thảo văn bản

1

0.5

0.5

A6

 

Quản lý dự án & Khởi nghiệp

5

2

3

15

SKIL1012

Tư duy thiết kế & GQVĐ

1

0.5

0.5

16

BUSM2036

Quản lý dự án

2

1

1

17

SKIL1017

Bán hàng trên sàn TMĐT

1

0.5

0.5

18

BUSM1037

Khởi nghiệp

1

0

1

A7

 

Nghiên cứu Khoa học

3

1

2

19

SKIL3011

Phương pháp NCKH

3

1

2

B

 

GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

96

29

48

B1

 

Cơ sở khối ngành

9

5

4

20

BUSM3032

Kinh tế vi mô

3

2

1

21

BUSM3005

Quản trị học

3

2

1

22

MARK3001

Marketing căn bản

3

1

2

B2

 

Cơ sở ngành

15

42.5

51.5

23

BUSM3002

Nguyên lý thống kê

3

1.5

1.5

24

BUSM3006

Phương pháp định lượng để ra quyết định trong kinh doanh

3

2

1

25

 

Tài chính - Kế toán (TC 1 trong 3 HP)

3

1

2

25.1

ACCO3026

Nguyên lý kế toán

3

1

2

25.2

BAFI3021

Lý thuyết tài chính tiền tệ

3

1

2

25.3

BAFI3024

Phân tích hoạt động kinh doanh

3

1

2

26

 

Luật (TC 1 trong 4 HP)

3

2

1

26.1

BLAW3047

Luật kinh doanh

3

2

1

26.2

BLAW3034

Pháp luật kinh doanh bất động sản

3

2

1

26.3

BLAW3017

Luật sở hữu trí tuệ

3

2

1

26.4

BLAW3029

Luật Lao động

3

2

1

27

TOTM1001

Nhập môn ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

1

0.5

0.5

28

TOTM2008

Tổng quan du lịch

2

1

1

B3

 

Chuyên ngành

64

24

36

B3.1

MODULE 1:

NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

15

5

6

29

TOTM4002

Nghiệp vụ hướng dẫn
Đề án 1: Thi cấp chứng chỉ

4

2

2

30

TOTM2004

Tiến trình lịch sử Việt Nam

2

1

1

31

TOTM2005

Lịch sử văn minh thế giới

2

1

1

32

TOTM2006

Văn hóa Việt Nam

2

1

1

33

TOTM2007

Địa lý du lịch

2

1

1

 

 

Tự chọn (SV được chọn 1 trong 3 HP)

3

1

2

34.1

MARK3008

Truyền thông marketing tích hợp (IMC)

3

1

2

34.2

TOTM3002

Nghiệp vụ hướng dẫn 1

3

1

2

34.3

TOTM3003

Nghiệp vụ hướng dẫn 2

3

1

2

B3.2

MODULE 2:

NGHIỆP VỤ LỮ HÀNH VÀ TỔ CHỨC SỰ KIỆN

22

8

14

35

TOTM3020

Tổ chức sự kiện

Đề án 2

3

1

2

36

TOTM2022

Quản trị MICE

2

1

1

37

TOTM2021

Nghiệp vụ hoạt náo

2

1

1

38

RESM3025

Quản trị tiệc

Đề án 3

3

1

2

39

TOTM3015

Marketing du lịch

3

1

2

40

TOTM2058

Tuyến điểm du lịch

2

1

1

41

TOTM3017

Thiết kế và điều hành tour (Xuất nhập cảnh)

Đề án 4

3

1

2

42

TOTM2033

Thực tập nhận thức (QTDVDL&LH)

Đề án 5

2

 

2

 

 

Tự chọn (chọn 1 trong 3 HP)

2

1

1

43.1

TOTM2009

Du lịch bền vững

2

1

1

43.2

TOTM2010

Du lịch cộng đồng

2

1

1

44.3

TOTM2011

Du lịch sinh thái

2

1

1

39.3

TOTM2055

Kỹ năng thuyết minh

2

1

1

B3.3

MODULE 3:

QUẢN TRỊ KINH DOANH LỮ HÀNH

12

5

7

45

TOTM3023

Quản trị kinh doanh đại lý lữ hành

Đề án 6

3

2

1

46

TOTM3024

Quản trị nguồn nhân lực du lịch

3

2

1

47

TOTM4034

Kỳ DN 1 (QTDVDL&LH)

Đề án 7

4

 

4

 

 

Tự chọn (chọn 1 trong 4 HP)

2

1

1

48.1

BAFI2003

Quản trị tài chính

2

1

1

48.2

TOTM2025

Quản trị chất lượng dịch vụ

2

1

1

48.3

TOTM2062

Quản trị điểm đến

2

1

1

B3.4

MODULE TC

SV chọn 1 trong 2 module TC

15

6

9

 B3.4.1

Module 4.1:

Nghiệp vụ bàn – bar – bếp  

15

6

9

49

RESM3014

Nghiệp vụ bàn

3

1

2

50

RESM3013

Nghiệp vụ bar

3

1

2

51

RESM3020

Tổ chức kinh doanh nhà hàng

Đề án 8.1

3

1

2

52

RESM2004

Văn hoá ẩm thực

2

1

1

53

RESM2008

Chế biến món Nhật

2

1

1

 

 

Tự chọn (Chọn 1 trong 2 HP)

2

1

1

54.1

RESM2010

Nghệ thuật cắt tỉa trang trí món ăn

2

1

1

54.2

RESM2024

Rượu và món ăn

2

1

1

 B3.4.2

Module 4.2:

Nghiệp vụ lưu trú

15

6

9

55

HOTM3003

Nghiệp vụ lễ tân

3

1

2

56

HOTM3004

Nghiệp vụ buồng

3

1

2

57

HOTM3014

Quản trị tiền sảnh

Đề án 8.2

3

1

2

40

HOTM2002

Hành vi tiêu dùng KDL

2

1

1

39.1

TOTM2012

Thương mại điện tử du lịch

2

1

1

 

 

Tự chọn (Chọn 1 trong 2 HP)

2

1

1

60.1

HOTM2011

Lễ tân ngoại giao

2

1

1

60.2

HOTM2012

Quản lý chăm sóc và quan hệ khách hàng

2

1

1

B4

 

Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp

8

0

8

61

TOTM4035

Kỳ DN 2 (QTDVDL&LH)
Đề án 9

4

 

4

62

TOTM4036

KLTN (QTDVDL&LH)
Đề án 10

4

 

4

 

 

TỔNG CTĐT

133

46

68

C

 

ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

49

 

 

C1.1

 

GD thể chất – quốc phòng

11

0

11

63

PHYE1001

Giáo dục thể chất 1

1

0

1

64

PHYE1002

Giáo dục thể chất 2

1

0

1

65

PHYE1003

Giáo dục thể chất 3 (Tự chọn)

1

0

1

66

 

Giáo dục quốc phòng

8

0

8

C1.2

 

Ngoại ngữ (Đối với SV chưa đủ ĐK NN đầu vào)

38

 

 

67

 

Tiếng Anh đầu ra (bậc 3/6)

32

 

 

68

ENGL6008

Tiếng Anh viết luận

3

 

 

69

 

Tiếng Anh chuyên ngành (Khoa chuyên ngành phụ trách)

3

3

 

D

 

TỰ CHỌN (Ngoài CTĐT)

 

 

 

D1

 

Truyền thông

11

4

7

66

MARK23005

Quản trị thương hiệu

3

1

2

67

MULT3006

Công chúng truyền thông

3

1

2

68

MULTT3013

Quản trị khủng hoảng truyền thông

3

1

2

69

DMKT2005

Social meida marketing

2

1

1

D2

 

Nghiệp vụ thư ký

10

3.5

6.5

70

OFFM3010

Nghiệp vụ thư ký

3

1.5

1.5

71

OFFM2002

Phương pháp soạn thảo văn bản

2

1

1

72

ELAN2074

Thư tín thương mại

2

1

1

73

ELAN3065

Thực tập nghề nghiệp: Nghiệp vụ thư ký

3

0

3

Đăng ký xét tuyển đơn giản và nhanh chóng:

 

CÁCH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC ĐÔNG Á:

► Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website: donga.edu.vn/dangky

Bước 2: Cập nhật hồ sơ xét tuyển và tra cứu kết quả tại cổng thông tin thí sinh: xts.donga.edu.vn

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ 06/01/2025

Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua bưu điện theo địa chỉ:

Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Đông Á

  • Cơ sở chính: 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Phân hiệu tại Đắk Lắk: 40 Phạm Hùng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk
 

🌸 Thanh xuân tôi chọn Đại học Đông Á để tạo dựng con đường thành công!  🌸

  • Đại học Đông Á - Đà Nẵng
    • 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
    • Điện thoại: 0236.3519.991 - 0236.3519.929
    • Website: donga.edu.vn
    • Email: phongtuyensinh@donga.edu.vn