LÝ DO BẠN NÊN HỌC QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNtiệm cận các chương trình đào tạo quốc tế, theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp, hội nhập quốc tế. Chương trình đào tạo lấy sinh viên làm trung tâm. Sinh viên học sâu về chuyên môn nhà hàng khách sạn
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPSinh viên học và làm thông qua 3 kì làm việc tại Doanh nghiệp. Sinh viên được thực hành, trải nghiệm thực tế và đạt năng lực đầu ra ngay trong quá trình học tập
  • CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CB GVSinh viên được học với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các phòng thực hành bếp, nhà hàng, bar, lễ tân, buồng hiện đại dưới sự hướng dẫn tận tâm của đội ngũ giảng viên và các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực nhà hàng, khách sạn
  • TRẢI NGHIỆM 4 NĂM SV TẠI THÀNH PHỐ ĐÁNG SỐNG VIỆT NAMđẹp, thân thiện, an ninh, chi phí hợp lý, ngôi trường đẹp
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMSinh viên được chọn cơ hội làm việc tại các quốc gia tiên tiến như: Nhật Bản, Đài Loan, Singapore hoặc làm việc tại các doanh nghiệp khách sạn hàng đầu trong nước như Vingroup, Sungroup… qua trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà trường tại TP.HCM hay tại Đà Nẵng - Miền Trung Việt Nam.
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN BẬC ĐẠI HỌC GỒM:

     

    • Phần chuyên môn nghề nghiệp ngành Quản trị Khách sạn được thiết kế theo quy định của BGD&ĐT và  nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp, có tổng thời lượng là 130 tín chỉ, được phân bổ 8 học kỳ mỗi học kỳ là 16 tín chỉ, riêng học kỳ thứ 8 là 18 tín chỉ. Mỗi tín chỉ có đơn giá học phí là 550.000 VNĐ, thành ra học phí mỗi học kỳ là 8,8 triệu VNĐ, ổn định cho toàn khóa học (*).
      (*) Học phí không đổi, tổng số tín chỉ không đổi, nhưng số tín chỉ mỗi kỳ có thể thay đổi để phù hợp với tiến độ kiến tập, thực tập đặc thù của ngành.
    • Chương trình ngoại ngữ theo quy định của BGD&ĐT đối với sinh viên bậc Đại học để đạt năng lực đầu ra về ngoại ngữ tương đương 500 TOEIC. Sinh viên được học là 38 tín chỉ. Phần này nếu sinh viên đã đạt rồi thì được miễn học. Sinh viên chưa đạt thì đăng ký học 1 trong 4 ngoại ngữ tại Trung tâm ngoại ngữ của nhà trường ngay từ đầu khóa học, nhất là đối với sinh viên đăng ký đi làm việc tại Nhật. Phần ngoại ngữ có học phí hỗ trợ bằng 50% học phí chuyên môn.
    • Ngoài ra, còn có chương trình giáo dục thể chất và quốc phòng theo quy định của BGD&ĐT là 11 tín chỉ do trường Quân sự thành phố đào tạo cho sinh viên là thanh niên, cũng có học phí hỗ trợ như ngoại ngữ.
    • Học phí được ổn định cho toàn khóa cho dù có dịch bệnh hoặc học online, hoặc nhà trường có tăng thêm nội dung số tín chỉ cũng không tăng học phí và được quyết toán vào cuối khóa học.
    • Tất cả các phần nội dung chương trình trên được phân bổ 8 học kỳ và 3 kỳ hè ở năm 1, năm 2 và năm 3.
    • Sinh viên tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân.

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

Năm 1

Giáo dục đại cương

Lý luận chính trị

Kỹ năng phương pháp học ĐH

Tin học

Ngoại ngữ

Kiến thức cơ sở ngành

Kiến thức cơ sở khối ngành

Năng lực đầu ra:

- Các môn học đại cương giúp: Sv có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để phục vụ cho doanh nghiệp và phụng sự xã hội, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

- Các môn cơ sở khối ngành mang đến khả năng thu thập, phân tích đánh giá các dữ liệu kinh doanh về môi trường vĩ mô, vi mô, môi trường nội tại và ra quyết định

Năm 2

Ngoại ngữ

Năng lực đầu ra: Sinh viên đạt năng lực ngoại ngữ TOEIC 500 vào năm 3.

Quản lý dự án & Khởi nghiệp & Nghiên cứu khoa học

Năng lực đầu ra:

- SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân.

- SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.

NGHIỆP VỤ KINH DOANH KHÁCH SẠN

Đề án 1: Nhóm 6 Sinh viên  tổ chức kinh doanh 20 phòng khách sạn của nhà trường trong vòng 3 tháng (không bao gồm kinh doanh ăn uống, hội nghị)
Năng lực đầu ra: Module 1

1. Sinh viên thông thạo những nghiệp vụ kinh doanh TA, OTA ,marketing, lễ tân, buồng phòng.
2. Sinh viên có năng lực đào tạo các quy trình nghiệp vụ lễ tân và buồng phòng theo tiêu chuẩn VTOS
3. Sinh viên có năng lực tính điểm hòa vốn, xây dựng giá bán phòng cho các kênh kinh doanh khác nhau của một đơn vị lưu trú (TA, OTA, Bán lẻ...)
4. Sinh viên có năng lực nghiên cứu và khảo sát khách hàng, xúc tiến, quảng bá sản phẩm.
5. Sinh viên thành thạo kỹ thuật viết content, đăng bài, quảng bá sản phẩm theo SEO, Clever ADs, các kênh OTA, quảng cáo trên các kênh mạng xã hội (Facebook, Zalo, .....),
6.Sinh viên có năng lực thiết kế hình ảnh quảng cáo, bộ nhận diện thương hiệu.
7. Sinh viên có năng lực tổ chức kinh doanh phòng khách sạn

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp Module 1

Cuộc thi: Nhân viên lễ tân chuyên nghiệp

NGHIỆP VỤ KINH DOANH NHÀ HÀNG

Đề án 2: Nhóm 6 sinh viên chế biến ngon 3 set menu Việt cho 10 khách trong 5 thực đơn sau: đoàn khách du lịch, tiệc cưới, tiệc cuối năm, tiệc chay, tiệc họp mặt gia đình

Đề án 3: Nhóm 6 sinh viên chế biến ngon 3 set menu Á cho 10 khách trong 5 thực đơn sau: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan

Đề án 4: Nhóm 6 sinh viên chế biến ngon 3 thực đơn set menu Âu cho 10 khách trong 4 thực đơn sau: đoàn khách du lịch, tiệc giáng sinh, tiệc cuối năm (year end party), tiệc tạ ơn (thanks giving)

Đề án 5 :Nhóm 6 sinh viên chế biến ngon 1 thực đơn bánh Âu cho dành cho 10 khách theo chủ đề: Thực đơn bánh Âu buffet sáng, thực đơn bánh Âu trà chiều, thực đơn bánh Âu tiệc trà (tea break)

Đề án 6: Nhóm 6 sinh viên tổ chức 1 trong 4 loại sự kiện trong trường hoặc ngoài doanh nghiệp cho 50 khách theo các chủ đề: Gala dinner cho khách Á,  hội nghị, hội thảo, seminar, talk show cho khách Á, Âu, tiệc cưới cho khách Á, tiệc theo chủ đề: Giáng sinh, Halloween, tiệc cuối năm cho khách Âu

Đề án 7 Nhóm 6 sinh viên tổ chức 1 bữa tiệc trà (teabreak) cho 50 khách theo các chủ đề tiệc: (1) Sinh nhật (2) Hội nghị/hội thảo (3) Giáng sinh

Đề án 8 : Nhóm 6 sinh viên tổ chức kinh doanh 1 cơ sở dịch vụ ẩm thực trong các loại sau: nhà hàng Á, nhà hàng Âu, quán cà phê, bar/pub hướng đến khách địa phương, quy mô 50 chỗ ngồi, tại 01 trong 04  thị trường sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Huế, Phú Quốc

NĂNG LỰC ĐẦU RA:

1. Sinh viên có năng lực chế biến món ăn ngon gồm: 30 món ăn Việt*, 30 món ăn Á*, 30 món ăn Âu*.
2. Làm được 30 loại bánh Âu*
3. Pha chế được 60 thức uống có cồn và không cồn.
4. Cắt tỉa được 30 kiểu trang trí món ăn
5. Chế biến và tổ chức 3 thực đơn set menu phục vụ tiệc cho mỗi loại , 10 thực khách Việt, 10 thực khách Á, 10 thực khách Âu.
6. Tổ chức 1 bữa tiệc buffet cho 50 khách theo các chủ đề tiệc: Sinh nhật, Hội nghị/hội thảo, Giáng sinh, Trà chiều
7. Tổ chức 04 loại sự kiện* trong nhà hàng theo tiêu chuẩn của khách sạn 4* và tham gia tổ chức ít nhất 04 loại tiệc tại trường và doanh nghiệp.
8. Sinh viên tổ chức tổ chức kinh doanh 1 cơ sở kinh doanh dịch vụ ẩm thực trong các loại sau: nhà hàng  Á,nhà hàng Âu, cửa hàng cà phê,cửa hàng  bánh , quán bar quy mô 50 chỗ ngồi cho khách nước ngoài
9.Mỗi sinh viên xây dựng một từ điển ẩm thực gồm 100 món với chủ đề: "100 món đặc sắc Ẩm thực Á Âu cho khách sạn 4*" (25-30 món Việt, 25-30 món Á, 25-30 món Âu, 25-30 loại bánh Âu) và tạo thành quyển đẹp mắt và quay thành video quảng bá sản phẩm

 Ngoài ra, SV tham dự ít nhất 5 sự kiện gồm nhiều thực khách quốc tế tại doanh nghiệp gồm : 02 loại tiệc Buffet, 01 tiệc giáng sinh, 01 loại tiệc cuối năm,01 tiệc gala

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp Module 2.

Cuộc thi: "Vua bếp" - chủ đề ẩm thực Á và ẩm thực Âu, "Nhà tổ chức sự kiện chuyên nghiệp"

Đi làm tại Doanh nghiệp (2 tháng)

Sinh viên đi  làm tại 1 trong 10 doanh nghiệp* (khách sạn từ 4 sao trở lên ) tại các tỉnh thành phố * trong 2 tháng. SV có thể lựa chọn một trong các vị trí sau : Lễ tân, buồng phòng, nhà hàng, pha chế, chế biến món ăn
Mô tả lại các công việc của nhân viên các vị trí : Lễ tân, buồng phòng, nhà hàng, pha chế, chế biến món ăn
Viết lại quy trình làm việc của nhân viên các vị trí lễ tân, buồng phòng, chế biến món ăn, pha chế, phục vụ nhà hàng
Đề xuất các kiến nghị về quá trình Đi làm tại doanh nghiệp
Trình bày ấn tượng lại kết quả Đi làm tại doanh nghiệp ( có video, hình ảnh kèm theo )

Năm 3

&

năm 4

Ngoại ngữ

Năng lực đầu ra: Sinh viên đạt chuẩn năng lực Ngoại ngữ  TOEIC 500.

QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

Đề án 9 : Nhóm 6 sinh viên tổ chức kinh doanh và quản lý vận hành khách sạn quy mô trên 50 phòng từ 3* trở lên  tại : Đà Nẵng, Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quảng Bình (có dịch vụ ăn uống, hội nghị)
Sản phẩm là một bản mô tả chi tiết mô hình quản trị và một video ghi lại cũng như thuyết trình về toàn bộ quá trình hình thành và phát triển ý tưởng. Khuyến khích tối đa sinh viên thực hiện hóa mô hình.

Đề án 10 : Mỗi sinh viên thiết lập cơ cấu tổ chức, bảng mô tả công việc,thông báo tuyển dụng, kế hoạch đào tạo, chính sách lương cho từng bộ phận trong khách sạn từ 3 sao trở lên

NĂNG LỰC ĐẦU RA:  Sinh viên có năng lực thiết lập quy trình, quản trị, giám sát, điều hành các bộ phận chuyên môn trong doanh nghiệp khách sạn.Phát triển và bán các sản phẩm dịch vụ  trong lĩnh vực kinh doanh nhà hàng và khách sạn.

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp:

Cesim Hospitality - Mô phỏng quản trị nhà hàng khách sạn

Đi làm tại Doanh nghiệp (2 tháng )

Sinh viên đi học làm quản lý tại 3 tháng tại doanh nghiệp** (doanh nghiệp hợp tác với khoa hoặc doanh nghiệp có ít nhất 3 năm hoạt động) 
Mô tả các công việc của quản lý khách sạn/ đơn vị lưu trú (quản trị nghiệp vụ, quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính, quản trị hàng hóa và cơ sở vật chất, quản trị chất lượng dịch vụ, quảng bá sản phẩm với thị trường mục tiêu)
Viết lại quy trình làm việc của quản lý khách sạn/ đơn vị lưu trú
Đề xuất các kiến nghị về quá trình đi làm tại doanh nghiệp
Trình bày ấn tượng lại kết quả đi làm tại doanh nghiệp (có video/ hình ảnh kèm theo)

NGÀNH PHỤ 2: TỔ CHỨC SỰ KIỆN QUỐC TẾ (ĐÀO TẠO THEO ĐẶT HÀNG HỢP TÁC LIVERPOOL)

Năng lực đầu ra ngành phụ 2: Sinh viên có năng lực thiết kế, sáng tạo ý tưởng sự kiện, tham gia tổ chức, điều hành các hoạt động trong sự kiện quốc tế. Sử dụng được ngoại ngữ giao tiếp và ngoại ngữ chuyên ngành tổ chức sự kiện.

NGÀNH PHỤ 3: NGHIỆP VỤ HƯỚNG DẪN VIÊN

Năng lực đầu ra ngành phụ 3: Sinh viên am hiểu về văn hóa, lịch sử, địa lý của Việt Nam và các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
Sinh viên có năng lực làm một hướng dẫn viên du lịch nội địa chuyên nghiệp sau khi bổ sung chứng chỉ hướng dẫn viên nội địa.

Đề án khởi nghiệp 1: Nhóm 6 SV tổ chức kinh doanh 1 cơ sở dịch vụ ẩm thực trong các loại sau: nhà hàng Á, nhà hàng Âu, quán cà phê, bar/pub  hướng đến khách địa phương, quy mô 50 chỗ ngồi, tại 01 trong 04  thị trường sau: Đà Nẵng, Quảng Nam, Huế, Phú Quốc
Đề án khởi nghiệp 2: Nhóm 6 SV tổ chức kinh doanh và quản lý vận hành  khách sạn quy mô trên 50 phòng từ 3* trở lên  tại: Đà Nẵng, Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quảng Bình (có dịch vụ ăn uống, hội nghị).

Thực tập & Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên chọn đi làm internship tại Nhật 1 năm

Sinh viên chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng.

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN

(Trích thông báo học phí)

 

1. Mức học phí của chương trình đào tạo

Đơn giá/

tín chỉ

Tổng số tín chỉ

Học phí từ HK 1 đến 7

Học kỳ 8 (HK cuối)

Tổng HP/khóa

Số TC/Kỳ

Học phí/Kỳ

Số TC/Kỳ

Học phí

550.000 đồng

130

16

8.800.000 đồng

18

9.900.000 đồng

71.500.000 đồng

 

2. Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng (GDTC & GDQP):

Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về Chương trình GDQP và an ninh, do Trường Quân sự Quân khu 5 tại TP Đà Nẵng tổ chức đào tạo. Gồm 3 tín chỉ GDTC và 8 tín chỉ GDQP, có học phí 280.000 đồng/tín chỉ.

Đơn giá/1 tín chỉ

Học từ học kỳ 2 đến 4 mỗi HK 2 tín chỉ

Học kỳ 5

Số TC/Kỳ

Học phí

Số TC/Kỳ

Học phí

280.000 đồng

2 tín chỉ x 3 kỳ

560.000/kỳ x 3=1.680.000 đồng

5

1.400.000 đồng

 

3. Học phí ngoại ngữ theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT về Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc thì SV ĐH phải đạt năng lực ngoại ngữ.

Nên SV sẽ được khảo sát đầu vào và xếp lớp theo trình độ của SV. Những SV đã đạt năng lực theo chuẩn quốc gia hoặc năng lực theo chuẩn quốc tế tiếng Anh ≥500 TOEIC (hoặc tiếng Nhật: N4, tiếng Trung: HSK3, tiếng Hàn: Level 3 do SV chọn) sẽ được miễn học. SV chưa đạt thì đăng ký học ngay từ đầu khóa học. Chương trình ngoại ngữ ở tất cả các ngành (trừ các ngành về ngôn ngữ) là 38 tín chỉ và học trong 5 học kỳ, từ học kỳ 2. Mức học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/1 tín chỉ và được phân bổ theo 5 học kỳ. Mỗi học kỳ 7 tín chỉ tương ứng với học phí 1,960,000 đồng/1 học kỳ. SV phải đạt năng lực ngoại ngữ tương ứng theo quy định để nhận bằng tốt nghiệp ra trường.

4. Ngành phụ: Ngành phụ có thời lượng 16 tín chỉ với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/tín chỉ và được phân bổ từ năm thứ 3 do SV đăng ký. Riêng các ngành về ngôn ngữ SV phải chọn học thêm một chuyên môn nghề nghiệp.

5. Học phí học kỳ 1: Nhằm chia sẻ khó khăn trong giai đoạn dịch bệnh, Nhà trường dành học bổng Khuyến học cho SV là 3.000.000 đồng ngay năm đầu, gồm: hỗ trợ học phí 1.500.000 đồng cho 2 học kỳ đầu và quà tặng trị giá 1.500.000  đồng là các trang dụng cần thiết khi đi học xa nhà, gồm: 1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao. Ngoài ra, SV còn được hưởng các chính sách học bổng Khuyến tài nếu đạt năng lực theo quy định của Nhà trường.

Số tín chỉ

Học phí

Học bổng

Học phí nộp

Hiện vật

Tiền mặt

 

16

8.800.000 đồng

Trị giá 1.500.000 đồng, gồm:

1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao

1.500.000 đồng/

2 học kỳ

8.050.000 đồng

 

6. Các khoản phí khác (Nhà trường thu hộ khi nhập học)

6.1. Phí làm Thẻ sinh viên               : 50.000 đồng;                     - 6.2. Phí khám sức khỏe đầu khóa               : 40.000 đồng

6.3. Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 100.000 đồng (12 tháng); - 6.4. Bảo hiểm y tế (bắt buộc): 563.220 đồng 12 tháng)

* Khi SV ổn định & xếp lớp học ngoại ngữ, lịch học sẽ điều chỉnh cho phù hợp nên sẽ có tăng giảm ở mỗi học kỳ nhưng số tín chỉ và đơn giá học phí trên là ổn định cho toàn khóa học và được quyết toán vào cuối khóa học;