CHƯƠNG 1:QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Mục đích và ý nghĩa
Học bổng “Hoa Anh Đào” của trường đại học Đông Á do Chủ tịch Hội đồng Quản trị trường đại học Đông Á sáng lập vào ngày 21/5/2009,từ nguồn 1000.000.000(Một tỷ) đồng ban đầu của Chủ tịch hội đồng quản trị Nguyễn Thị Anh Đào, và các Thầy cô giáo - cán bộ trường Đại học Đông Á.
Học bỗng Hoa Anh Đào được thành lập nhằm khuyến khích, hổ trợ các sinh viên học giỏi, SV tài năng vượt khó; những học sinh phổ thông thông minh, học giỏi nhưng điều kiện gia đình còn nhieu khó khăn; những cán bộ có tài năng…Có triển vọng đóng góp, cống hiến cho xã hội cho cộng đồng trong hiện tại và tương lai .
Học bỗng Hoa Anh Đào được hoạt động theo quy chế thành lập quỹ Học bỗng Đại học Đông Á
Điều 2. Đối tượng được trao học bỗng
1. Là sinh viên đang theo học các bậc học theo hệ chính quy trường đại học Đông Á và các cơ sở đào tạo trong hệ thống đại học Đông Á
2. Là sinh viên mới nhập học
3. Là học sinh phổ thông
4. Cán bộ và nhân viên có tài năng đạo đức có đóng góp nhiều cho nhà trường
CHƯƠNG 2: HOC BỖNG CHO SINH VIÊN MỚI, NHẬP HỌC
Điều 3. Tiêu chuẩn và điều kiện xét cấp học bổng
3.1. Đối tượng
3.2. Thí sinh có điểm tuyển sinh thi theo đề thi đại học 3 chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2010 khối A và D1,2,3,4 (không tính hệ số nhân) đạt từ 19 điểm trở lên.
3.3. Tiêu chuẩn Thí sinh có điểm đỗ đại học đầu vào theo đề thi đại học chung của Bộ giáo dục quy định ở tất cả các khối (ko tính hệ số nhân), kể cả SV thi năm 2009 khối A có kèm theo năng khiếu đặc biệt
Tiêu chuẩn cụ thể của thí sinh như sau:
Tiêu chuẩn |
Điểm thi ĐH >25Đ |
Điểm thi ĐH>19Đ + giải năng khiếu |
Điểm thi ĐH >19Đchuẩn |
Điểm chuẩn thi ĐH+CĐ các giải năng khiếu |
Học bỗng |
Toàn phần/năm |
80% Học phí/năm |
40% học phí/năm |
Học bổng 30%/năm |
3.4. Hồ sơ để được trao học bỗng
- Kết quả điểm thi ĐH-CĐ theo đề thi chung của Bộ GD
- Giấy khen, giấy chứng nhận giải thưởng gốc
- Hồ sơ nhập học theo quy đinh của Bộ GD&ĐT
- Trừ vào học phí ngay khi làm thủ tục nhập học
- Công bố danh sách trên mạng
- Trao học bỗng vào ngày nhập học
CHƯƠNG 3: TRAO HỌC BỖNG CHO SINH VIÊN ĐANG HỌC TẠI TRƯỜNG
4. Điều 4. Điều kiện xét trao học bổng:
4.1. Dựa trên kết quả học tập xếp theo thang điểm tín chỉ:
Xếp loại theo điểm tín chỉ |
Thang điểm 10 |
Thang điểm 5 (tín chỉ) |
Trọng số điểm xét trao học bỗng |
A+ XUẤT SẮC |
10-Sep |
5 |
50 |
A XUẤT SẮC |
10-Sep |
5 |
50 |
A- GIỎI |
8,5-8,9 |
.>=4,5 |
50 |
B+ GIỎI |
8-8,4 |
>=4 |
40 |
B KHÁ-GIỎI |
7,5-7,9 |
>=3,5 |
30 |
B- KHÁ |
7-7,4 |
>=3 |
30 |
C+ TRUNG BÌNH KHÁ |
6,5-6,9 |
>=2,5 |
0 |
C TRUNG BÌNH |
5,5-6,4 |
>=2 |
0 |
D+ TRUNG BÌNH KÉM |
5-5,4 |
>=1,5 |
0 |
D KÉM |
4,1-4,9 |
>=1 |
0 |
F YẾU |
<= 4 |
0 |
0 |
SV có kết quả loại khá giỏi trở lên đối với khối Kinh tế-xã hội, và điểm từ khá trở lên đối với khối kỹ thuật điện, xây dựng, tin học , được xét trao học bổng
4.2. Dựa trên kết quả rèn luyện
STT |
Tiêu chí |
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
Trọng số học bổng |
1 |
Sử dụng email thành thạo qua đủ các phiếu góp ý trung thực cho GV |
Bắt buột |
Bắt buột |
Bắt buột |
Bắt buột |
5 |
2 |
Thông thạo phương pháp học nhóm qua kết quả bài làm xếp loại giỏi |
BB |
BB |
BB |
BB |
5 |
3 |
Tham gia hoạt động cộng đồng được địa phương xác nhận |
BB |
BB |
Ko(CĐ) |
Ko(ĐH) |
5 |
4 |
Tin học thông thạo qua kết quả thi KTVTH đạt |
BB |
BB |
18-22kt/đv |
22-24kt/đv |
10 |
5 |
Kết quả ngoại ngữ đạt TOEIC |
300 |
350 |
400 |
500 |
10 |
6 |
Xếp loại giỏi trong các kỳ thi Giao tiếp thuyết trình, soạn thảo văn bản,…các kỳ thi kỹ năng của nhà trường |
BB |
BB |
BB |
BB |
5 |
7 |
Kết quả nhiệm vụ SV hoàn thành được GVCN xếp loại >= GIỎI |
BB |
BB |
BB |
BB |
5 |
8 |
Có các giải thưởng tài năng đặc biệt như văn nghệ , thể thao, thơ ca, các sản phẩm phần mềm ứng dụng...các giải thưởng ở các kỳ thi của nhà trường, |
BB |
BB |
BB |
BB |
10 |
9 |
Đóng góp tích cực vào các hoạt động của nhà trường được khoa, phòng xác nhận |
BB |
BB |
BB |
BB |
5 |
10 |
Trung thực, sẵn lòng giúp đỡ bạn, thể hiện văn hóa SV Đông Á cao, có nhiều đóng góp cho lớp, cho trường, được lớp SV xác nhận và bầu chọn và GVCN xác nhận |
BB |
BB |
BB |
BB |
5 |
11 |
Gia đình có hoàn cảnh khó khăn |
BB |
BB |
BB |
BB |
5 |
12 |
Học bỗng danh dự , dành cho các bạn đủ tiêu chuẩn học bổng và gia đình thuận lợi, nhường giá trị bằng hiện vật cho bạn mình có hoàn cảnh khó khăn hơn và nhận giá trị học bỗng tinh thần (khi học bỗng chưa nhiều) |
UT |
UT |
UT |
UT |
10 |
4.3. Xét trao học bỗng: Học bỗng được xét trao dựa trên kết quả từ cao xuống thấp theo thứ tự ưu tiên như sau:
Trọng số học tập |
Tiêu chí bắt buột khác |
Tiêu chí xét tặng từ cao xuống thấp |
Mức học bỗng |
Học bỗng danh dự |
50 |
80 |
130 |
|
Học bỗng danh dự+GK |
|
70 |
120 |
120-130: 3tr/năm |
Học bỗng danh dự+GK |
40 |
60 |
110 |
100-110: 2tr/năm |
Học bỗng danh dự+GK |
30 |
|
90 |
90 - 95: 1tr/năm |
Học bỗng danh dự+GK |
Điều 5. Quy trình xét cấp học bổng
5.1. Trong vòng 14 ngày kể từ khi thi môn cuối cùng của năm học, Phòng Đào tạo sẵn sàng danh sách điểm trên mạng cho SV và thông báo các mốc xét, cấp học bỗng trên mạng cho SV. Khoa, các phòng CTSV, CSSV xác nhận các kết quả cho SV. SV chuẩn bị sẵn các hồ sơ .nộp cho phòng CTSV.
5.2. Trong vòng 1 tuần thanh tra cùng phòng CTSV soát xét và đề xuất cho hội đồng danh sách xét học bỗng và công bố danh sách SV đủ tiêu chuẩn xét cấp
5.3. SV gởi đơn đề nghị cấp học bỗng danh dự về hội đồng xét cấp học bỗng, cùng với đơn khiếu nại nếu có của SV, và trả lời kết quả khiếu nại trong vòng 2 tuần kế tiếp
5.4. HĐ xét cấp học bỗng công bố danh sách SV chính thức được cấp học bỗng bao gồm SV được cấp học bỗng danh dự và SV được cấp học bỗng bằng hiện vật sau 60 ngày kể từ ngày môn thi cuối cùng kết thúc.
5.5. Học bỗng được vinh danh và trao long trọng trong ngày nhập học năm mới.
Đối với khóa SV ra trường sẽ cấp vào ngày khai giảng nếu thi đỗ vào khóa liên thông kế tiếp.
Điều 6. Hồ sơ học bổng
6.1. Đơn đề nghị cấp học bổng (theo mẫu thống nhất).
6.2. Bản điểm được in từ web nhà trường.
6. 3.Các xác nhận của phòng hoặc khoa về việc đóng góp của SV (theo mẫu thống nhất)
6.4. Xác nhận của lớp và GVCN về sự ưu tú của SV, của địa phương về trách nhiệm cộng đồng( theo mẫu thống nhất)
6. 5. Bản sao các giải thưởng (nếu có) đã đạt được trong các kỳ thi tin học, ngoại ngữ được tổ chức trong tỉnh hoặc ở cấp quốc gia.
6. 6. Đối với sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn, có xác nhận của địa phương.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. SV, Thí sinh phù hợp tiêu chuẩn và có nhu cầu, GV, CB, BGH và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và HĐ xét cấp học bỗng, các phòng ban khoa chịu trách nhiệm thi hành quyết định này