huật ngữ tiếng anh dành cho các TTS đang thực tập tại vị trí Nhà hàng
Các bạn sinh viên đang thực tập tại Bộ phận F&B, vậy bạn cần trang bị cho mình những thuật ngữ tiếng Anh cần thiết để đáp ứng những yêu cầu của công việc và phục vụ khách tốt nhất trong quá trình lưu trú nhé.
Dưới đây là một số thuật ngữ chuyên dụng cho nhân viên Bộ phận F&B, cùng tham khảo nhé:
Reserve a table/ make a reservation - Bàn đã được đặt trước
12 top - Bàn cho 12 người
4 top - Bàn cho 4 người.
Deuce - Bàn cho 2 người
Take order - Nhận gọi món
On deck/ on the order – Là danh sách những món ăn đã được order được in ra để nhà bếp chế biến
Give a tip - Cho tiền boa
Give a discount/ voucher – La hình thức tặng phiếu giảm giá hoặc phiếu mua hàng cho khách hàng
Serve is (not) included – Phí sử dụng dịch vụ (chưa) được tính vào
On the line - Thức ăn đã chế biến xong, được xếp thành một hàng để chuẩn bị đem ra phục vụ khách
Mise (mise en place) – vật dụng/ nguyên liệu đã ở đúng vị trí
VIP (Very Important Person) – Đây là khách quan trọng của nhà hàng, cụm từ này được đánh dấu trên order để nhân viên biết ưu tiên phục vụ.
Waxing a table – Thực hiện chế độ phục vụ đặc biệt cho khách VIP.
All day – Là tổng số món đầu bếp chế biến trong một ngày.
Dupe (Duplicate) – Là tờ giấy ghi các món đã được khách order
Flash – Cần hâm nóng nhanh trong lò vi sóng
Dying on the pass - Tình trạng món ăn bị nguội, không ngon do phục vụ mang ra trễ.
Run the dish - Món ăn đã sẵn sàng để phục vụ thực khách
Fire - khẩu lệnh bếp trưởng nói để bắt đầu chế biến một món nào đó.
No show - một nhân viên nhà bếp không có mặt làm việc.
SOS (Sauce on the side) – Nước sốt để bên cạnh món ăn.
Short - một nguyên liệu chế biến món ăn nào đó bị thiếu.